Hà Nội, Thứ Hai Ngày 02/12/2024

Xem giá đất tại các tỉnh Bình Dương, Đồng Nam và Hà Nội

TTVN/SKCĐ 07:58 10/01/2020

Cập nhật bảng giá đất mới áp dụng 2020-2024 tại các địa phương

Bảng giá đất mới đất Bình Dương 2020-2024 tăng 18%

Tại tỉnh Bình Dương, bảng giá các loại đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024 điều chỉnh giá đất tăng tương ứng với giá đất theo hệ số điều chình giá đất K tăng bình quân 18% so với bảng giá đất hiện hành. Theo đó, ghi nhận một số tuyến đường thuộc phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một có giá đất cao nhất 37,8 triệu đồng/m2.

Xem giá đất tại các tỉnh Bình Dương, Đồng Nam và Hà Nội

Đối với đất đô thị, các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của thành phố Thủ Dầu Một gồm: Yersin, Bạch Đằng, Cách mạng tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 37,8 triệu đồng/m2.

Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của thành phố Thủ Dầu Một có giá đất từ 20-25 triệu đồng/m2.

Đối với đất phi nông nghiệp, tỉnh Bình Dương thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 đang áp dụng (có điều chỉnh cho phù hợp giữa các huyện, thị xã, thành phố), tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành.

Tỉnh Bình Dương cũng bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: áp dụng bằng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. Tỉnh bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: áp dụng bằng 65% giá đất ở.

Đối với đất nông nghiệp, giá đất bằng khung giá tối đa do Chính phủ quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP nhưng đảm bảo sự hài hòa giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Các loại đất ở Hà Nội tăng bình quân 15%

Sáng 26/12, HĐND TP Hà Nội vừa thông qua Nghị quyết về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024.

Cụ thể, Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ 1/1/2020 đến 31/12/2024 sẽ tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019.

Trong đó, mức giá đất nông nghiệp tới đây vẫn sẽ giữ nguyên như quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29-12-2014 của UBND TP Hà Nội.

Với đất ở tại các quận, Bảng giá đất được điều chỉnh tăng bình quân 15%. Trong đó, điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; điều chỉnh tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%.

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62-65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%.

Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn lại.

Bảng giá đất ở tại các huyện và thị xã Sơn Tây điều chỉnh tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; điều chỉnh tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn.

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10-15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên.

Giá đất Đồng Nai tăng cao nhất là 4,3 lần

Mặc dù giá đất giai đoạn 2020-2024 có biến động tăng rất cao so với bảng giá hiện hành nhưng vẫn chênh lệch lớn so với giá đất giao dịch trên thị trường.

Nhóm đất ở tại đô thị được bổ sung thêm 14 tuyến đường mới, đưa tổng số tuyến đường đô thị quy định trong bảng giá đất là 510 tuyến đường và chia thành 715 đoạn. Ở nội dung này, giá đất tại các tuyến đường đều tăng, mức tăng phổ biến từ 1,5 - 3 lần so với giá hiện hành. Mức giá cao nhất là 40 triệu đồng/m2 tại đường 30-4 (TP Biên Hòa) và thấp nhất 160.000 đồng/m2 thuộc thị trấn Định Quán (huyện Định Quán).

Đối với nhóm đất nông nghiệp, mức tăng cao nhất là các xã thuộc địa bàn huyện Trảng Bom (2,2 - 3 lần), huyện Thống Nhất (2,5 - 3 lần), huyện Xuân Lộc (3 - 4 lần), huyện Cẩm Mỹ (2,8 - 3,2 lần). Đất nông nghiệp TP. Biên Hòa có nhiều mức tăng khác nhau, các phường cũ có tỷ lệ tăng thấp nhất (từ 6 - 29%), các phường mới thành lập có mức tăng cao nhất là 4,3 lần.a

Bạn đang đọc bài viết Xem giá đất tại các tỉnh Bình Dương, Đồng Nam và Hà Nội tại chuyên mục Góc cư dân. Thông tin phản ánh, liên hệ đường dây nóng : 0989 285 285 Hoặc email: [email protected]
Tin cùng chuyên mục Góc cư dân